Hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu

 Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu như sau:  

Chương 1.
NH
NG QUY ĐNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy đnh v chế đ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dch v trong nước; giá hàng hóa nhp khu (sau đây gi chung là chế đ báo cáo giá thị trường).
Điề
u 2. Đi tượng áp dng

1. Cơ quan báo cáo giá thị trường bao gm: S Tài chính; Phòng Tài chính - Kế hoch quận, huyn, th xã các tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gi chung là Sở Tài chính); Tng cc Hi quan, Đi din cơ quan B Tài chính ti Thành phố Hồ Chí Minh, Cc Qun lý giá, Cc Tin hc và Thng kê tài chính.
2. Các cá nhân công tác tạ
i cơ quan báo cáo th trường được cơ quan giao nhim v theo dõi, thu thập và tng hp thông tin giá th trường trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu theo quy đnh ti Thông tư này (sau đây gi chung là cán b giá th trường) để thc hin báo cáo theo quy đnh.

3. Các tổ chc, cá nhân sn xut, kinh doanh; các tổ chc, cá nhân ký hp đng cung cp thông tin, hp đng cng tác viên cung cấp thông tin giá th trường.

Điều 3. Gii thích t ng

1. Giá bán buôn: Là mức giá ca hàng hóa, dch v do cơ quan có thm quyn quy đnh hoặc là mc giá được hình thành và thc hin do s tha thun gia người bán và người mua vi khi lượng ln đ đưa vào sn xut, chế biến hoc đem đi bán li (thường là giá bán l).

2. Giá bán lẻ: Là giá bán hàng hóa, dch v trc tiếp cho người tiêu dùng, hình thành khâu lưu thông cui cùng khi hàng hóa kết thúc quá trình lưu thông và đi vào tiêu dùng cá nhân.

3. Giá niêm yết: Là mc giá mà các tổ chc, cá nhân sn xut, kinh doanh thông báo đến khách hàng ti nơi giao dịch mua, bán bng nhng hình thc thích hp (viết, in yết th trên bng, in trên bao bì sản phm …).

4. Giá CIF: Là giá thanh toán trong xuất khu, nhập khu hàng hóa bao gm giá ca hàng hóa và chi phí bo him, bc xếp, vn chuyển đến cng ca nước nhp khu.

5. Giá đăng ký, giá kê khai: Là mức giá hàng hóa, dịch v thuc danh mc hàng hóa, dch v phi đăng ký giá, kê khai giá theo quy định ca pháp luật mà các t chc, cá nhân sn xut, kinh doanh đã đăng ký, kê khai với cơ quan nhà nước có thm quyn.

6. Mặt bng giá: Là mc giá trung bình của đi đa s các hàng hóa, dch v trong nn kinh tế ng vi không gian, thời gian nht đnh và thường được đo lường thông

qua ch s giá tiêu dùng tháng, quý, năm.

7. Giá biến đng bt thường: Là giá hàng hóa, dch v biến đng không bình thường quy đnh ti Điu 2 Thông tư s 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 của B Tài chính sa đi, b sung mt s điu ca Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của B Tài chính hướng dn thc hin Ngh đnh số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành mt số điu ca Pháp lnh Giá và Ngh đnh 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 ca Chính phủ về việc sa đi, b sung mt s điu ca Ngh đnh s 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính ph quy đnh chi tiết thi hành mt s điu ca Pháp lnh Giá và các quy định ca pháp lut có liên quan.

Điều 4. Nguyên tc thu thp thông tin giá hàng hóa, dịch v thị trường trong nước; giá hàng hóa nhp khẩu

1. Giá hàng hóa, dịch v th trường trong nước (sau đây gi chung là giá thị trường trong nước) được thu thp phi đm bo tính khách quan, kp thi, là giá thực mua, thc bán ph biến trên th trường ti thi điểm thu thp thông tin, tại nơi sn xut, kinh doanh, nơi mua, bán hàng hóa tp trung; đng thi phải phân đnh rõ giá thu thp là giá bán buôn hay giá bán l gn vi đa đim thu thập thông tin như: Giá ti nhà máy, đa đim kinh doanh; giá ti siêu th, trung tâm thương mi; giá ti ch đu mi, tng đi lý, ch bán l, đi lý bán lẻ.

2. Giá nhập khu được thu thp phi là giá thc thanh toán theo hp đng nhập khu (giá CIF) ca doanh nghip nhp khu, trường hp mc giá nhp khu ca doanh nghiệp cung cấp không đúng thì ly theo mc giá do cơ quan hi quan xác định.

Điều 5. Phương pháp thu thp thông tin giá th trường trong nước, giá hàng hóa nhập khu

1. Đối vi báo cáo giá th trường trong nước

a) Khu vực điều tra thu thp giá th trường: Chn đim thu thập thông tin là nhng nơi có hoạt đng sn xut, kinh doanh thường xuyên, n đnh đi din cho khu vc thành thị, nông thôn ti tnh, thành ph. Trường hp thu thp theo giá niêm yết thì ghi rõ là niêm yết ca t chc, cá nhân sn xut, kinh doanh.

b) Các loại giá thị trường cn thu thp:

- Giá mua nông sản (cũng chính là giá bán ca người sản xut nông nghip).
- Giá bán buôn (bán sỉ
) ti các nhà máy sn xut, chế biến, trung tâm bán buôn; ch đu mi; đi lý bán buôn;

- Giá bán lẻ ti các trung tâm thương mi, siêu th, đi lý bán l, các ch ti khu vc trung tâm, khu vực nông thôn ca tnh, thành ph;

- Giá bán buôn, giá bán lẻ ti các hệ thống bán hàng, đi lý phân phi.
Các mứ
c giá thu thp là giá đã bao gm thuế giá trị gia tăng (nếu có).

c) Phương pháp thu thập:

- Thu thập trc tiếp: Cán bộ th trường trc tiếp đến các nhà máy sn xut, chế biến, trung tâm bán buôn, chợ đu mi; các trung tâm thương mi, siêu th, các ch … đ điu tra, thu thập thông tin;

- Thu thập gián tiếp: Cơ quan báo cáo giá thị trường có công văn yêu cầu các t chc, cá nhân sn xut, kinh doanh cung cp thông tin về giá hàng hóa, dịch v thuc danh mc báo cáo giá th trường; thu thp thông tin giá thị trường qua các phương tin thông tin đi chúng: báo, đài, tp chí …; thu thập qua thng kê giá đăng ký, kê khai ca t chc, cá nhân sn xut, kinh doanh; thu thập qua hình thc ký hp đng mua tin, hp đng cng tác viên thường xuyên với t chc, cá nhân cung cp thông tin.

2. Đối vi báo cáo giá hàng hóa nhập khu:

a) Các loại giá cn thu thp: Giá hàng hóa nhp khu là giá thực nhp khu (giá CIF)
b) Giá thu thậ
p là mc giá bình quân gia quyn kỳ báo cáo (15 ngày, tháng).
c) Biể
u mu báo cáo giá hàng hóa nhp khu thc hiện theo quy đnh ti Ph lc s 2 kèm theo Thông tư này.

Chương 2.
NH
NG QUY ĐNH C TH

Điều 6. Các loi báo cáo

1. Đối vi báo cáo giá th trường trong nước

a) Báo cáo tuần, tháng, quý, năm: S Tài chính thc hin báo cáo giá thị trường hàng tun, tháng, quý, năm. Tun cui tháng là báo cáo cả tháng. Các tháng cuối quý (3, 6, 9, 12) là báo cáo giá th trường tương ng: 3 tháng, 6, tháng, 9 tháng, 12 tháng (gọi chung là báo cáo dài hn).

b) Báo cáo đột xut: Sở Tài chính ch đng thc hin báo cáo đt xut khi trên th trường đa phương có giá một s hàng hóa, dch v thuc danh mc bình n giá quy đnh ti Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 ca B Tài chính hướng dn thc hin Nghị định s 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành một s điu ca Pháp lệnh Giá, Ngh đnh 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 ca Chính phủ v vic sa đi, b sung mt s điu ca Ngh đnh s 170/2003/NĐ-CP và Thông tư s 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 ca B Tài chính sa đi, b sung mt số điu ca Thông tư s 104/2008/TT-BTC hoặc giá mt loi hàng hóa, dch vụ thiết yếu khác ti đa phương xy ra biến đng bt thường.

2. Đối vi báo cáo giá hàng hóa nhập khu:

Tổng cc Hi quan thc hin báo cáo giá hàng hóa nhp khẩu 15 ngày, hàng tháng quy đnh ti Ph lc s 2 kèm theo Thông tư này và chủ động gi báo cáo đt xut khi giá hàng hóa nhp khu thuc danh mc báo cáo giá có biến đng bt thường.

Điều 7. Ni dung báo cáo

1. Đối vi báo cáo giá thị trường trong nước

a) Báo cáo tuần:

- Tổng quan v tình hình thị trường, giá c trong kỳ báo cáo.

- Phân tích diễn biến, nguyên nhân biến đng (hoặc bình n) chung ca mt bng giá và ca tng loi giá hàng hóa, dch v cụ thể.

- Thống kê mc giá hàng hóa, dch v theo danh mc quy đnh ti Ph lc số 1 (ban hành kèm theo Thông tư này).

b) Báo cáo tháng, quý, năm:

Phần thứ nht: Tng quan v tình hình th trường, giá c trong kỳ:
- Báo cáo diễ
n biến ca giá th trường hàng hóa, dch v, phân tích thc trng, nguyên nhân;

- Dự báo s vn đng ca giá c th trường trong tháng sau (quý sau, năm sau).
- Thố
ng kê mc giá hàng hóa, dch v theo danh mc quy đnh ti Phụ lục s 1 (ban hành kèm theo Thông tư này).

Đối vi nhng đa phương có sn xuất nông, lâm, ngư nghip làm nguyên liu cung cp cho nông nghip chế biến, khi đến v thu hoch, trong báo cáo ngoài những ni dung trên còn phi báo cáo giá mua sản phm ti nơi sn xut, trong đó phân tích din biến, nguyên nhân, kiến ngh nhng gii pháp bình n giá theo quy đnh ti Ph lc s 1 (ban hành kèm theo Thông tư này).

Phần th hai: Đánh giá tình hình thực hin công tác quản lý ch đo giá ca đa phương, bao gm các ni dung:

- Chủ trương, bin pháp, những công vic đã thc hin;

- Tác động ca nhng vic đã thc hin đến giá c th trường, đến tình hình kinh tế xã hi ca đa phương;

- Những khó khăn, vướng mc và nhng kiến ngh v qun lý điu hành giá, bình n giá.

c) Báo cáo đột xut:

- Nhận xét v din biến giá th trường ca hàng hóa, dịch v có biến đng giá;
- Nguyên nhân và kiế
n ngh các gii pháp bìnhn th trường, giá c;
- Báo cáo phả
i có biu thng kê v mc giá ca loi hàng hóa, dịch v trước và sau ngày có biến đng giá.

2. Đối vi báo cáo giá hàng hóa nhập khu:

- Nhận xét v din biến giá hàng hóa nhp khu thuc danh mục báo cáo ti Ph lc s 2 kèm theo Thông tư này;

- Nguyên nhân tăng, giảm giá hàng hóa nhập khu (nếu có); các vn đ có liên quan khác.

Điều 8. Hình thức, đa ch và thi gian gi báo cáo

quan báo cáo giá th trường thc hiện cp nht, tng hp thông tin giá th trường và gi các báo cáo quy đnh tại Thông tư này theo hình thc, đa ch và thi gian gi báo cáo như sau:

1. Đối với báo cáo giá th trường trong nước

quan báo cáo giá th trường thc hiện gi báo cáo v Cc Qun lý giá (B Tài chính) đng thi bng hai hình thc: văn bản và bng h thng mng thông tin (thư đin t, Chương trình Qun lý giá thị trường hàng hóa, dch v phiên bn 1.0):

1.1. Gửi báo cáo bng văn bn theo địa ch: Cc Qun lý giá - B Tài chính s 28 Trn Hưng Đo - Hà Nội.

1.2. Gửi báo cáo bng h thng mng thông tin:

a) Qua thư đin tử:

Sở Tài chính gi báo cáo v Cc Qun lý giá theo đa ch thư đin t:

csgia@mof.gov.vn This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it
Riêng các Sở
Tài chính khu vc phía Nam tính t Khánh Hòa tr vào, ngoài việc gi báo cáo v Cc Qun lý giá theo đa ch thư đin tcsgia@mof.gov.vn This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it nêu trên, phải đng thi gi Đi din cơ quan B Tài chính ti Thành phố Hồ Chí Minh theo đa ch thư đin t: csgia2@mof.gov.vn

This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it .Đại din cơ quan B Tài chính ti Thành ph H Chí Minh thc hin tổng hp tình hình giá th trường các tnh phía Nam và báo cáo kp thi bng văn bản và bng thư đin t v Cc Qun lý giá theo đa ch quy đnh ti điểm 1.1 và 1.2 khoản 1, Điu này.
b) Qua Chươ
ng trình Qun lý giá th trường hàng hóa, dịch v phiên bn 1.0 theo Quyết đnh s 346/QĐ-BTC ngày 20/2/2009 ca B trưởng Bộ Tài chính v vic trin khai áp dng Chương trình Qun lý giá th trường hàng hóa, dịch vụ phiên bn 1.0 (sau đây gi tt là Chương trình Qun lý giá thị trường hàng hóa, dch v phiên bn 1.0):

Từ ngày 01/7/2011, ngoài vic gi báo cáo qua thư đin t theo đa ch ti tiết a, đim 1.2, khon 1 Điu 8 Thông này, S Tài chính thc hin cp nhật, tng hp thông tin và gi báo cáo qua Chương trình Qun lý giá th trường hàng hóa, dch v phiên bn 1.0 theo đa chỉ: http://qlg.btc

c) Mọi thông tin gi qua thư đin t theo đa ch: csgia@mof.gov.vn This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it và qua Chương trình Qun lý giá th trường hàng hóa, dch v phiên bn 1.0 theo địa ch: http://qlg.btc phi được dùng thng nht b mã tiếng Vit Unicode.
d) Quy ướ
c ký hiệu tp văn bn báo cáo bng h thng mng thông tin:
Thự
c hin theo quy đnh ti Ph lc 3 (ban hành kèm theo Thông tư này).
đ) Các báo cáo đị
nh kỳ v tình hình giá c th trường c nước ca Cc Quản lý giá gi S Tài chính, ngoài vic gi công văn theo đường bưu đin, phi đưa lên mng theo mc “Giá th trường” trên trang tin đin t ca B Tài chính.

1.3. Thời gian gi báo cáo:

Sở Tài chính các đa phương gi báo cáo về Cc Qun lý giá như sau:
+ Báo cáo tuầ
n: trước 15 gi ngày Th Sáu hàng tuần.

+ Báo cáo tháng và dài hạn: trước ngày 25 hàng tháng.

+ Báo cáo đột xuất: ngay khi có biến đng giá.

2. Đối vi báo cáo giá hàng hóa nhp khẩu

2.1. Tổng cc Hi quan gi báo cáo giá hàng hóa nhp khu bng văn bn định kỳ 15 ngày, hàng tháng và trường hp báo cáo đột xut v Cc Qun lý giá theo địa ch: Cc Qun lý giá (B Tài chính) - 28 Trn Hưng Đo, Hà Ni; đng thời gi file bng h thng mng thông tin theo đa ch thư đin t: csgia@mof.gov.vn This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it . Báo cáo gửi qua thư đin t phi được dùng thng nht b mã tiếng Vit Unicode
2.2. Thờ
i gian gi báo cáo:

a) Báo cáo 15 ngày đầu tháng: Trước ngày 20 hàng tháng.

b) Báo cáo 15 ngày cuối tháng và báo cáo tháng: trước ngày 10 hàng tháng của tháng tiếp theo (gm 15 ngày cui tháng và tng hp cả tháng báo cáo).
2.3. Danh mụ
c hàng hóa nhp khu phi báo cáo giá quy đnh tại Ph lc s 2 (ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 9. Kinh phí thực hin chế đ báo cáo giá th trường

1. Cán bộ giá th trường theo quy đnh ti Điu 2 Thông tư này được h tr kinh phí khoán là 300.000 đng/người/tháng theo quy định ti khon 5 Điu 2 Thông tư s 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 ca B Tài chính quy định chế đ công tác phí, chế đ chi t chc hi ngh đi vi cơ quan nhà nước và đơn v công lp. Trường hp B Tài chính ban hành Thông tư sa đi, bổ sung hoc ban hành Thông tư mi thay thế Thông tư s 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 nêu trên thì thực hin theo quy định ca Thông tư đó.

2. Kinh phí mua thông tin giá thị trường:

2.1. Trường hp cơ quan báo cáo giá th trường không tự t chc thu thp được thông tin giá th trường bng kho sát trc tiếp mà phải mua thông tin thì cơ quan báo cáo giá th trường thực hin thanh toán kinh phí mua thông tin theo hợp đng ký vi các t chc, cá nhân trc tiếp sn xuất, kinh doanh hàng hóa, dch v cn thu thp thông tin giá th trường hoc tổ chức, cá nhân cung cp thông tin khác.
2.2. Các trườ
ng hp được thanh toán kinh phí mua thông tin:
- Hàng hóa, dị
ch v không được mua bán, giao dch phổ biến trên th trường dn đến không th nm bt được chính xác mc giá ca hàng hóa, dịch v;
- Hàng hóa, dị
ch v ti các th trường không có niêm yết giá theo quy định;
- Mua tin đố
i vi nhiu loi giá hàng hóa ti các Siêu th, Trung tâm thương mi …;
- Các trườ
ng hp mua tin khác do th trưởng cơ quan báo cáo thị trường quy đnh phù hp vi d toán được duyt, đm bo tiết kim, có hiệu qu.

2.3. Chứng t thanh toán kinh phí mua thông tin:

- Hợp đng và biên bản thanh lý hp đng mua thông tin hoc hp đng cung cp thông tin, hợp đng cng tác viên cung cp thông tin.
- Hóa đơ
n hp pháp hoc phiếu thu hoặc giy biên nhn ca các t chc, cá nhân cung cp thông tin theo hp đng đã ký.

3. Kinh phí chi hỗ tr cho công tác thu thp thông tin và thc hin chế độ báo cáo giá th trường:

Ngoài các khoản kinh phí quy đnh ti khon 1, khoản 2 Điu này, cơ quan báo cáo giá th trường được phép chi:

3.1. Kinh phí hỗ tr cho vic hp t chc hoc trin khai công tác theo dõi, báo cáo giá thị trường, hp hướng dn các qun, huyn, đơn v liên quan trin khai thc hin chế độ báo cáo giá th trường thc hin theo quy đnh hin hành ca B Tài chính về chế đ công tác phí, chế đ chi t chc hi ngh đi vi cơ quan nhà nước và đơn vị công lp.

3.2. Kinh phí thu thập, báo cáo giá th trường đt xut trong các trường hp trin khai công tác theo dõi báo cáo giá th trường trong các dp lễ, Tết, thiên tai, bão lt … theo ch đo ca Chính ph, Th tướng Chính ph, Bộ Tài chính và y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gọi chung là y ban nhân dân tnh cp tnh) được áp dng như quy đnh v chế độ bồi dưỡng làm ngoài gi đi vi cán b, công chc theo quy đnh hin hành ca Bộ Tài chính.

4. Cơ quan báo cáo giá th trường quy đnh ti Điu 2 Thông tư này có trách nhiệm lp d toán kinh phí phc v cho vic thu thp, tng hp thông tin và thực hin báo cáo giá th trường trong d toán ngân sách hàng năm ca đơn vị:

4.1. Dự toán kinh phí phục v cho vic thu thp, tng hp thông tin và thực hin chế đ báo cáo giá th trường trong d toán ngân sách hàng năm được xây dựng bao gm các khon kinh phí như sau:

DTKPHN = KPCBTT + KPHT + KPMT + KPĐX

Trong đó:

a) Các cụm t viết tt (DTKPHN, KPCBTT, KPHT, KPMT, KPĐX) được hiu như sau:
- DTKPHN: Dự
toán kinh phí hàng năm.

- KPCBTT: Kinh phí chi trả cho cán b giá th trường.

- KPHT: Kinh phí hỗ tr

- KPMT: Kinh phí mua thông tin giá thị trường

.- KPĐX: Kinh phí thu thập, báo cáo giá thị trường đt xut.

b) Cách tính các mục chi phí:

- KPCBTT = Số lượng cán bộ giá thị trường x (nhân) mc tin h tr hàng tháng x (nhân) 12 tháng.

- KPHT = [Số cuc hp trong năm x (nhân) s người tham d hp x (nhân) mc tin hỗ trợ/01 người] + [mc h tr cho người ch trì x (nhân) s ln hp trong năm].
- KPMT = KPMT củ
a cơ quan ch qun + KPMT ca các đơn v phụ thuộc.
- KPĐX = Số
người tham gia thu thp, tng hp báo cáo giá th trường đột xut x (nhân) s ngày hoc thi gian làm công tác thu thp, tng hợp báo cáo giá thị trường đt xut x (nhân) đơn giá bi dưỡng làm ngoài gi theo quy định.

4.2. Trường hp kinh phí phc v cho vic thu thp, tng hp thông tin và thực hin báo cáo giá th trường vượt d toán thì cơ quan báo cáo giá thị trường đ xut vi quan qun lý nhà nước có thm quyn xem xét b sung theo quy định ca Nhà nước.

4.3. Căn cứ vào nhng quy đnh trên đây, cơ quan báo cáo giá thị trường quy đnh ti Điu 2 Thông tư này có trách nhim qun lý, sử dụng khon kinh phí này theo đúng quy định của Lut Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng dn thc hin có liên quan và đm bo tiết kim, có hiu quả.

 Chương 3.
TỔ CHC THC HIỆN


Điề
u 10. Trách nhim ca các t chc, cá nhân

1. Các cơ quan báo cáo giá thị trường:

1.1. Trách nhiệm chung:

a) Các cơ quan thc hin báo cáo giá thị trường theo quy đnh ti Điu 2 Thông tư này: căn c vào hướng dn ti Thông tư này có trách nhim xây dng, cng c và hoàn thin h thng thu thp thông tin giá thị trường; t chc công tác thu thp và báo cáo đnh kỳ, đt xut về tình hình giá th trường hàng hóa, dch v ti đa phương, đa bàn do mình quản lý gi v B Tài chính (Cục Qun lý giá); Chu trách nhim trước B trưởng Bộ Tài chính, Ch tch y ban nhân dân cp tnh v thc hin chế đ báo cáo giá thị trường theo quy đnh ti Thông tư này.
b) Cụ
c Qun lý giá chu trách nhiệm tng hp báo cáo chung trình lãnh đo B Tài chính.
1.2. Trách nhiệ
m cụ thể:

a) Sở Tài chính:

- Bố trí cán b chuyên trách đ theo dõi, thu thp, tổng hp thông tin và xây dng báo cáo giá th trường.

- Gửi báo cáo đnh kỳ, đột xut cho B Tài chính(Cc Qun lý giá) theo đúng quy đnh.
- Hướ
ng dẫn Phòng Tài chính - Kế hoch cp huyn b trí cán b chuyên trách thc hin theo dõi, thu thập và báo cáo giá th trường (nếu thy cn thiết) trong phm vi phụ trách về S Tài chính và y ban nhân dân cp huyn theo ch đo ca y ban nhân dân cấp tnh và hướng dn ti Thông tư này.

b) Tổng cc Hi quan:

- Bố trí cán bộ chuyên trách đ theo dõi, thu thp, tng hp thông tin và xây dng báo cáo giá hàng hóa nhập khu.

- Tổng hp báo cáo đnh kỳ, đt xut tình hình giá hàng hóa nhập khu gi B Tài chính (Cc Quản lý giá) theo đúng quy định.

- Chỉ đo Cc Hi quan tnh, thành ph thc hin theo dõi, thu thp và báo cáo giá hàng hóa nhập khu thuc đa bàn hot đng hi quan (nếu cn thiết) về Tng cc Hi quan đ tng hp chung theo hướng dn ti Thông tư này.

c) Đại din cơ quan B Tài chính ti Thành ph H Chí Minh:

Phân công cán bộ đm nhiệm vic liên lc, tng hp thông tin giá th trường các tnh phía Nam từ Khánh Hòa trở vào báo cáo v Cc Qun lý giá theo quy đnh ca Thông tư này.

d) Cục Qun lý giá:

- Định kỳ sáu tháng, báo cáo B trưởng B Tài chính về vic thc hin chế đ báo cáo giá th trường ca các cơ quan theo quy định ti Thông tư này.

- Triển khai, hướng dn, đôn đc và kim tra vic thc hiện Thông tư này.
- Bố
trí cán b giá th trường theo dõi và tổng hp thông tin giá cả th trường trên phm vi c nước; đnh kỳ có báo cáo trình lãnh đo Bộ Tài chính về tình hình giá th trường 15 ngày, tháng, quý, năm hoc báo cáo đt xuất theo ch đo ca B trưởng B Tài chính; có báo cáo đnh kỳ 15 ngày, tháng, quý, năm gửi các S Tài chính, các đơn v có liên quan thuc B Tài chính, các quan khác có liên quan và đăng ti trên trang đin t ca B Tài chính: Chuyên mục “Giá th trường”.

- Phối hp vi Cc Tin hc và Thng kê tài chính tổ chc hướng dẫn vic báo cáo theo h thng mng gia các S Tài chính, Tng cục Hi quan vi Cc Qun lý giá.

- Quản lý v ni dung toàn b cơ s d liu giá thị trường hàng hóa, dch v ca S Tài chính, Tng cc Hi quan gi v Cc Quản lý giá.

- Phối hp vi Cc Tin học và Thng kê tài chính B Tài chính trong việc hướng dn x lý các vn đ nghip v phát sinh trong quá trình cp nhật, khai thác, s dng h thng thông tin d liu; chia s thông tin kp thi, chính xác về d liu giá đ các đơn v khai thác và s dụng có hiu qu; bo mt các thông tin được chia s.

đ) Cục Tin hc và Thng kê tài chính (B Tài chính):

- Quản lý, duy trì và đm bo k thut cho hot đng ca h thng mạng thông tin phc v cho vic thc hin chế đ báo cáo giá th trường.

- Đảm bo an ninh, an toàn về mt k thut, lưu tr và bo mt s liu đi vi hệ thống d liu giá ti Trung tâm d liu ca Cc Tin hc và Thng kê tài chính.
- Hướ
ng dn x lý các vn đ v k thut phát sinh trong quá trình cp nhật, khai thác, s dng h thng thông tin dữ liu giá; chia s thông tin v dữ liệu giá kp thi, chính xác đ các đơn v khai thác s dng có hiu qu; bo mật các thông tin được chia s.

- Chủ trì, phi hp vi Cc Qun lý giá hướng dẫn, đôn đc các S Tài chính s dng Chương trình Qun lý giá th trường hàng hóa, dịch v phiên bn 1.0 phc v cho vic thu thp, báo cáo thông tin giá cả thị trường theo Quyết đnh s 346/QĐ-BTC ngày 20/02/2009 ca B trưởng B Tài chính về vic trin khai áp dng Chương trình Qun lý giá th trường hàng hóa, dịch v phiên bn 1.0.
- Chị
u trách nhim t chc trin khai, qun lý có hiu quả trong quá trình cp nht, khai thác và s dng cơ s d liu giá th trường hàng hóa, dịch v theo quy đnh.

e) Tổ chc, cá nhân khác:

Các tổ chc, cá nhân quy định ti khoản 3 Điu 2 Thông tư này có trách nhim cung cp chính xác thông tin giá thị trường hàng hóa, dch v theo yêu cu ca cơ quan qun lý nhà nước v giá có thm quyn và cơ quan báo cáo giá th trường quy đnh ti Thông này.

Điều 11. Hiu lc thi hành

Thông tư này có hiu lc thi hành k từ ngày 01 tháng 7 năm 2011 và thay thế Quyết đnh s 1712/QĐ-BTC ngày 25/5/2005 của B trưởng B Tài chính v vic ban hành Chế đ báo cáo giá c thị trường.

Trong quá trình thực hin nếu có vướng mc các đơn v báo cáo về Bộ Tài chính để hướng dn gii quyết và sa đi, b sung cho phù hp.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo về phòng chống tham nhũng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, TP trực thuộc TW;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.

 KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Văn Hiếu 

 

 

 

 






Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập